Giải pháp - Phép nhân dài
Giải thích từng bước
1. Viết lại các số từ trên xuống dưới, căn lề phải
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
2. Nhân các số sử dụng phương pháp nhân dài
Bắt đầu bằng cách nhân chữ số đơn vị (4) của bộ nhân 4 với mỗi chữ số của bộ được nhân 316.190, từ phải sang trái.
Nhân chữ số đơn vị (4) của người nhân với số ở vị trí đơn vị:
4×0=0
Viết 0 vào vị trí đơn vị.
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
0 |
Nhân chữ số đơn vị (4) của người nhân với số ở vị trí chục:
4×9=36
Viết 6 vào vị trí chục.
Vì kết quả lớn hơn 9, chuyển 3 vào vị trí trăm.
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
3 | |||||||
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
6 | 0 |
Nhân chữ số đơn vị (4) của bộ nhân với số ở vị trí giá trị trăm và cộng số được chuyển (3):
4×1+3=7
Viết 7 vào vị trí trăm.
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
3 | |||||||
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
7 | 6 | 0 |
Nhân chữ số đơn vị (4) của người nhân với số ở vị trí ngàn:
4×6=24
Viết 4 vào vị trí ngàn.
Vì kết quả lớn hơn 9, chuyển 2 vào vị trí chục ngàn.
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
2 | 3 | ||||||
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
4 | 7 | 6 | 0 |
Nhân chữ số đơn vị (4) của bộ nhân với số ở vị trí giá trị chục ngàn và cộng số được chuyển (2):
4×1+2=6
Viết 6 vào vị trí chục ngàn.
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
2 | 3 | ||||||
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
6 | 4 | 7 | 6 | 0 |
Nhân chữ số đơn vị (4) của người nhân với số ở vị trí trăm ngàn:
4×3=12
Viết 2 vào vị trí trăm ngàn.
Vì kết quả lớn hơn 9, chuyển 1 vào vị trí triệu.
Giá trị chữ số | triệu | trăm ngàn | chục ngàn | ngàn | trăm | chục | đơn vị |
1 | 2 | 3 | |||||
3 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | ||
× | 4 | ||||||
1 | 2 | 6 | 4 | 7 | 6 | 0 |
Giải pháp là: 1,264,760
Chúng tôi đã làm như thế nào?
Hãy cho chúng tôi một phản hồi