Nhập một phương trình hay bài toán
Camera không nhận ra dữ liệu đầu vào!

Giải pháp - phép chia dài

23.100
23.100

Những cách khác để giải quyết

phép chia dài

Giải thích từng bước

1. Viết divisor, đó là 2, và sau đó viết số bị chia, đó là 46.200, để điền vào bảng.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
/
246200

2. Chia các số của số bị chia cho divisor một lúc, bắt đầu từ bên trái.

Để chia 4 cho divisor 2, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 2 vào 4?
4/2=2
Viết phần nguyên 2, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
/2
246200

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
2*2=4
Viết 4 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (4), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
×2
246200
4

Trừ để lấy phần dư
4-4=0
Viết phần dư 0

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
2
246200
-4
0

Vì không còn phần dư, chúng ta tiếp tục đến chữ số của số bị chia tiếp theo (6) bằng cách mang nó xuống.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
2
246200
-4
06

Để chia 6 cho divisor 2, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 2 vào 6?
6/2=3
Viết phần nguyên 3, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
23
246200
-4
06

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
2*3=6
Viết 6 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (6), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
×23
246200
-4
06
6

Trừ để lấy phần dư
6-6=0
Viết phần dư 0

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
23
246200
-4
06
-6
0

Vì không còn phần dư, chúng ta tiếp tục đến chữ số của số bị chia tiếp theo (2) bằng cách mang nó xuống.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
23
246200
-4
06
-6
02

Để chia 2 cho divisor 2, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 2 vào 2?
2/2=1
Viết phần nguyên 1, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
231
246200
-4
06
-6
02

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
2*1=2
Viết 2 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (2), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
×231
246200
-4
06
-6
02
2

Trừ để lấy phần dư
2-2=0
Viết phần dư 0

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
231
246200
-4
06
-6
02
-2
0

Vì không còn phần dư, chúng ta tiếp tục đến chữ số của số bị chia tiếp theo (0) bằng cách mang nó xuống.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
231
246200
-4
06
-6
02
-2
00

Để chia 0 cho divisor 2, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 2 vào 0?
0/2=0
Viết phần nguyên 0, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
2310
246200
-4
06
-6
02
-2
00

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
2*0=0
Viết 0 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (0), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
×2310
246200
-4
06
-6
02
-2
00
0

Trừ để lấy phần dư
0-0=0
Viết phần dư 0

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
2310
246200
-4
06
-6
02
-2
00
-0
0

Vì không còn phần dư, chúng ta tiếp tục đến chữ số của số bị chia tiếp theo (0) bằng cách mang nó xuống.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
2310
246200
-4
06
-6
02
-2
00
-0
00

Để chia 0 cho divisor 2, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 2 vào 0?
0/2=0
Viết phần nguyên 0, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
23100
246200
-4
06
-6
02
-2
00
-0
00

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
2*0=0
Viết 0 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (0), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
×23100
246200
-4
06
-6
02
-2
00
-0
00
0

Trừ để lấy phần dư
0-0=0
Viết phần dư 0

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục ngànngàntrămchụcđơn vị
23100
246200
-4
06
-6
02
-2
00
-0
00
-0
0

Kết quả cuối cùng là: 23,100

Tại sao lại học điều này

Hey, các bạn học sinh! Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao bạn cần học phép chia dài chưa? Cũng, hãy để tôi nói cho bạn - phép chia dài giống như một siêu năng lực có thể giúp bạn giải quyết rất nhiều vấn đề thú vị!

Dưới đây là 4 ví dụ về cách sử dụng phép chia dài một cách vui nhộn:

Thời gian tiệc Pizza! Hãy nói rằng bạn và bạn bè đã đặt 20 miếng pizza. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu miếng pizza? Để tìm ra, bạn có thể sử dụng phép chia dài để chia tổng số lượng miếng pizza cho số người tham dự buổi tiệc.

Thời gian kẹo! Bạn có 60 viên kẹo và bạn muốn chia đều cho ba người bạn thân nhất của bạn. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo? Phép chia dài đến cứu rỗi!

Chúng ta đã đến chưa? Nếu bạn đang đi du lịch xe hơi dài và bạn muốn biết mất bao lâu để đến, bạn có thể sử dụng phép chia dài để tính tốc độ trung bình và tổng quãng đường.

Ngân sách cho đồ ăn hàng ngày: Hãy nói bạn có một ngân sách là 200 đô la cho đồ ăn hàng ngày trong tháng này, và bạn muốn biết mình có thể tiêu bao nhiêu mỗi tuần. Bạn có thể sử dụng phép chia dài để chia ngân sách tổng cộng cho số tuần trong tháng.


Đây chỉ là một số ví dụ về cách sử dụng phép chia dài trong cuộc sống thực tế. Bằng cách học công cụ toán học quan trọng này, bạn sẽ được trang bị để đối phó với một loạt các vấn đề trong trường học, công việc và cuộc sống hàng ngày.

Các thuật ngữ và chủ đề