Nhập một phương trình hay bài toán
Camera không nhận ra dữ liệu đầu vào!

Giải pháp - phép chia dài

2142857R1
2142857{\;R}1
Dạng số thập phân: 2142857,143
2142857,143
Dạng số hỗn hợp 214285717
2142857\frac{1}{7}

Những cách khác để giải quyết

phép chia dài

Giải thích từng bước

1. Viết divisor, đó là 7, và sau đó viết số bị chia, đó là 15.000.000, để điền vào bảng.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
/
715000000

2. Chia các số của số bị chia cho divisor một lúc, bắt đầu từ bên trái.

Để chia 1 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 1?
1/7=0
Viết phần nguyên 0, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
/0
715000000

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*0=0
Viết 0 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (1), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×0
715000000
0

Trừ để lấy phần dư
1-0=1
Viết phần dư 1

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0
715000000
-0
1

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (5), và cộng thêm vào phần dư (1).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0
715000000
-0
15

Để chia 15 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 15?
15/7=2
Viết phần nguyên 2, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02
715000000
-0
15

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*2=14
Viết 14 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (15), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×02
715000000
-0
15
14

Trừ để lấy phần dư
15-14=1
Viết phần dư 1

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02
715000000
-0
15
-14
1

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (0), và cộng thêm vào phần dư (1).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02
715000000
-0
15
-14
10

Để chia 10 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 10?
10/7=1
Viết phần nguyên 1, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
021
715000000
-0
15
-14
10

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*1=7
Viết 7 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (10), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×021
715000000
-0
15
-14
10
7

Trừ để lấy phần dư
10-7=3
Viết phần dư 3

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
021
715000000
-0
15
-14
10
-7
3

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (0), và cộng thêm vào phần dư (3).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
021
715000000
-0
15
-14
10
-7
30

Để chia 30 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 30?
30/7=4
Viết phần nguyên 4, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0214
715000000
-0
15
-14
10
-7
30

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*4=28
Viết 28 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (30), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×0214
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
28

Trừ để lấy phần dư
30-28=2
Viết phần dư 2

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0214
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
2

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (0), và cộng thêm vào phần dư (2).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0214
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20

Để chia 20 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 20?
20/7=2
Viết phần nguyên 2, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02142
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*2=14
Viết 14 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (20), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×02142
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
14

Trừ để lấy phần dư
20-14=6
Viết phần dư 6

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02142
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
6

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (0), và cộng thêm vào phần dư (6).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02142
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60

Để chia 60 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 60?
60/7=8
Viết phần nguyên 8, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
021428
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*8=56
Viết 56 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (60), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×021428
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
56

Trừ để lấy phần dư
60-56=4
Viết phần dư 4

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
021428
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
4

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (0), và cộng thêm vào phần dư (4).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
021428
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40

Để chia 40 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 40?
40/7=5
Viết phần nguyên 5, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0214285
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*5=35
Viết 35 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (40), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×0214285
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
35

Trừ để lấy phần dư
40-35=5
Viết phần dư 5

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0214285
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
-35
5

Vì chúng ta có dư từ phép chia trước đó, chúng ta mang số chữ số tieếp theo xuống, đó là (0), và cộng thêm vào phần dư (5).

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
0214285
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
-35
50

Để chia 50 cho divisor 7, chúng ta hỏi: 'Bao nhiêu lần chúng ta có thể đưa được 7 vào 50?
50/7=7
Viết phần nguyên 7, trên chữ số chúng ta đã chia.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02142857
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
-35
50

Chúng ta nhân phần nguyên với divisor để lấy lại thương.
7*7=49
Viết 49 dưới số chữ số chúng ta vừa chia (50), để chúng ta có thể trừ để lấy phần dư.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
×02142857
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
-35
50
49

Trừ để lấy phần dư
50-49=1
Viết phần dư 1

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị
02142857
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
-35
50
-49
1

Nếu còn phần dư, chúng ta thêm nó vào kết quả cuối cùng và viết nó như là 'R' theo sau số dư 1.

TABLE_COL_WHOLE_DIGIT2_PLACE1TERM_TABLE_COL_DIVISION_ACTION chục triệutriệutrăm ngànchục ngànngàntrămchụcđơn vị10 11 12
02142857R1
715000000
-0
15
-14
10
-7
30
-28
20
-14
60
-56
40
-35
50
-49
1

Kết quả cuối cùng là: 2142857 R1

Số thập phân và hình thức hỗn hợp:
Để lấy phần thập phân của kết quả, chia phần dư (1) cho divisor (7) để lấy 2142857,143
hoặc viết nó ở hình thức hỗn hợp như 214285717

Tại sao lại học điều này

Hey, các bạn học sinh! Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao bạn cần học phép chia dài chưa? Cũng, hãy để tôi nói cho bạn - phép chia dài giống như một siêu năng lực có thể giúp bạn giải quyết rất nhiều vấn đề thú vị!

Dưới đây là 4 ví dụ về cách sử dụng phép chia dài một cách vui nhộn:

Thời gian tiệc Pizza! Hãy nói rằng bạn và bạn bè đã đặt 20 miếng pizza. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu miếng pizza? Để tìm ra, bạn có thể sử dụng phép chia dài để chia tổng số lượng miếng pizza cho số người tham dự buổi tiệc.

Thời gian kẹo! Bạn có 60 viên kẹo và bạn muốn chia đều cho ba người bạn thân nhất của bạn. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo? Phép chia dài đến cứu rỗi!

Chúng ta đã đến chưa? Nếu bạn đang đi du lịch xe hơi dài và bạn muốn biết mất bao lâu để đến, bạn có thể sử dụng phép chia dài để tính tốc độ trung bình và tổng quãng đường.

Ngân sách cho đồ ăn hàng ngày: Hãy nói bạn có một ngân sách là 200 đô la cho đồ ăn hàng ngày trong tháng này, và bạn muốn biết mình có thể tiêu bao nhiêu mỗi tuần. Bạn có thể sử dụng phép chia dài để chia ngân sách tổng cộng cho số tuần trong tháng.


Đây chỉ là một số ví dụ về cách sử dụng phép chia dài trong cuộc sống thực tế. Bằng cách học công cụ toán học quan trọng này, bạn sẽ được trang bị để đối phó với một loạt các vấn đề trong trường học, công việc và cuộc sống hàng ngày.

Các thuật ngữ và chủ đề