Giải pháp - Tìm khối lượng phân tử
Những cách khác để giải quyết
Tìm khối lượng phân tửGiải thích từng bước
1. Phân tích phân tử thành các nguyên tố
Phân tử CI2 bao gồm:
1 Cacbon atom
2 Iốt atoms
Nguyên tố | Ký hiệu | Số các nguyên tử |
Cacbon | C | 1 |
Iốt | I | 2 |
2. Xác định khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
Khối lượng nguyên tử được ghi bên dưới mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Bảng tuần hoàn
Một phân tử CI2 bao gồm:
Cacbon C=12,0107 amu
Iốt I=126,90447 amu
Nguyên tố | Ký hiệu | Khối lượng nguyên tử | Số các nguyên tử |
Cacbon | C | 12,0107 | 1 |
Iốt | I | 126,90447 | 2 |
3. Tính tổng khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử CI2
C → 1·12,0107=12,0107 amu
I2 → 2·126,90447=253,80894 amu
Nguyên tố | Ký hiệu | Khối lượng nguyên tử | Số các nguyên tử | Tổng khối lượng nguyên tử |
Cacbon | C | 12,0107 | 1 | 12,0107 |
Iốt | I | 126,90447 | 2 | 253,80894 |
4. Tính khối lượng phân tử CI2
12,0107+253,80894=265,81964
Khối lượng phân tử trung bình của CI2 là 265,81964 u.
5. Đồ thị thành phần phân tử theo nguyên tử
6. Đồ thị thành phần phân tử theo khối lượng
Chúng tôi đã làm như thế nào?
Hãy cho chúng tôi một phản hồiTại sao lại học điều này
Mọi thứ vật chất trong thế giới đều được tạo nên từ vật chất. Dù đó là không khí chúng ta hít vào, thức ăn chúng ta ăn, hay khí chúng ta dùng để làm nóng nhà, hầu hết mọi thứ tồn tại đều được tạo nên từ vật chất, và tất cả vật chất đều được tạo nên từ phân tử. Do đó, việc hiểu rõ các đặc tính của phân tử có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những khái niệm giải thích thế giới xung quanh chúng ta, như tại sao các vật liệu lại có cách hoạt động khác nhau. Khối lượng phân tử cũng là một khái niệm quan trọng cho những ai quan tâm đến sự nghiệp trong một số lĩnh vực STEM.