Nhập một phương trình hay bài toán
Camera không nhận ra dữ liệu đầu vào!

Giải pháp - Phương trình giá trị tuyệt đối

Dạng chính xác: x=12,0
x=-12 , 0

Những cách khác để giải quyết

Phương trình giá trị tuyệt đối

Giải thích từng bước

1. Viết lại phương trình mà không có các dấu giá trị tuyệt đối

Sử dụng các quy tắc:
|x|=|y|x=±y|x|=|y|±x=y
dể viết ra tất cả bốn lựa chọn của phương trình
13|x-3|=12|x+2|
mà không cần dùng thanh giá trị tuyệt đối:

|x|=|y|13|x-3|=12|x+2|
x=+y13(x-3)=12(x+2)
x=-y13(x-3)=12(-(x+2))
+x=y13(x-3)=12(x+2)
-x=y13(-(x-3))=12(x+2)

Khi được đơn giản hóa, phương trình x=+y+x=y giống nhau và phương trình x=yx=y giống nhau, vì vậy chúng ta chỉ còn lại 2 phương trình:

|x|=|y|13|x-3|=12|x+2|
x=+y , +x=y13(x-3)=12(x+2)
x=-y , -x=y13(x-3)=12(-(x+2))

2. Giải hai phương trình cho x

29 bổ sung bước

13·(x-3)=12·(x+2)

Nhân phân số:

(1·(x-3))3=12·(x+2)

Phân tích phân số:

x3+-33=12·(x+2)

Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số:

x3+(-1·3)(1·3)=12·(x+2)

Phân tích nhân tử và loại bỏ ước chung lớn nhất:

x3-1=12·(x+2)

Nhân phân số:

x3-1=(1·(x+2))2

Phân tích phân số:

x3-1=x2+22

Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số:

x3-1=x2+(1·2)(1·2)

Phân tích nhân tử và loại bỏ ước chung lớn nhất:

x3-1=x2+1

Trừ cho cả hai vế:

(x3-1)-x2=(x2+1)-x2

Nhóm các số hạng giống nhau:

(x3+-12x)-1=(x2+1)-x2

Nhóm các hệ số:

(13+-12)x-1=(x2+1)-x2

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất:

((1·2)(3·2)+(-1·3)(2·3))x-1=(x2+1)-x2

Nhân mẫu số:

((1·2)6+(-1·3)6)x-1=(x2+1)-x2

Nhân tử số:

(26+-36)x-1=(x2+1)-x2

Kết hợp phân số:

(2-3)6x-1=(x2+1)-x2

Kết hợp tử số:

-16x-1=(x2+1)-x2

Nhóm các số hạng giống nhau:

-16·x-1=(x2+-12x)+1

Kết hợp phân số:

-16·x-1=(1-1)2x+1

Kết hợp tử số:

-16·x-1=02x+1

Rút gọn tử số bằng 0:

-16x-1=0x+1

Rút gọn biểu thức số học:

-16x-1=1

Cộng vào cả hai vế:

(-16x-1)+1=1+1

Rút gọn biểu thức số học:

-16x=1+1

Rút gọn biểu thức số học:

-16x=2

Nhân cả hai vế với phân số nghịch đảo :

(-16x)·6-1=2·6-1

Nhóm các số hạng giống nhau:

(-16·-6)x=2·6-1

Nhân các hệ số:

(-1·-6)6x=2·6-1

Rút gọn biểu thức số học:

1x=2·6-1

x=2·6-1

Rút gọn biểu thức số học:

x=12

25 bổ sung bước

13·(x-3)=12·(-(x+2))

Nhân phân số:

(1·(x-3))3=12·(-(x+2))

Phân tích phân số:

x3+-33=12·(-(x+2))

Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số:

x3+(-1·3)(1·3)=12·(-(x+2))

Phân tích nhân tử và loại bỏ ước chung lớn nhất:

x3-1=12·(-(x+2))

Nhân phân số:

x3-1=(1·(-(x+2)))2

Khai triển ngoặc đơn:

x3-1=(-x-2)2

Phân tích phân số:

x3-1=-x2+-22

Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số:

x3-1=-x2+(-1·2)(1·2)

Phân tích nhân tử và loại bỏ ước chung lớn nhất:

x3-1=-x2-1

Cộng vào cả hai vế:

(x3-1)+12·x=(-x2-1)+12x

Nhóm các số hạng giống nhau:

(x3+12·x)-1=(-x2-1)+12x

Nhóm các hệ số:

(13+12)x-1=(-x2-1)+12x

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất:

((1·2)(3·2)+(1·3)(2·3))x-1=(-x2-1)+12x

Nhân mẫu số:

((1·2)6+(1·3)6)x-1=(-x2-1)+12x

Nhân tử số:

(26+36)x-1=(-x2-1)+12x

Kết hợp phân số:

(2+3)6·x-1=(-x2-1)+12x

Kết hợp tử số:

56·x-1=(-x2-1)+12x

Nhóm các số hạng giống nhau:

56·x-1=(-x2+12x)-1

Kết hợp phân số:

56·x-1=(-1+1)2x-1

Kết hợp tử số:

56·x-1=02x-1

Rút gọn tử số bằng 0:

56x-1=0x-1

Rút gọn biểu thức số học:

56x-1=-1

Cộng vào cả hai vế:

(56x-1)+1=-1+1

Rút gọn biểu thức số học:

56x=-1+1

Rút gọn biểu thức số học:

56x=0

Chia cả hai vế cho hệ số:

x=0

3. Liệt kê các giải pháp

x=12,0
(2 giải pháp)

4. Biểu đồ

Mỗi đường biểu diễn hàm của một bên của phương trình:
y=13|x-3|
y=12|x+2|
Phương trình đúng khi hai đường cắt nhau.

Tại sao lại học điều này

Chúng ta gặp giá trị tuyệt đối gần như hàng ngày. Ví dụ: Nếu bạn đi bộ 3 dặm để đến trường, liệu bạn cũng đi minus 3 dặm khi bạn về nhà không? Câu trả lời là không bởi vì khoảng cách sử dụng giá trị tuyệt đối. Giá trị tuyệt đối của khoảng cách giữa nhà và trường là 3 dặm, không quan trọng là đi hay về.
Nói ngắn gọn, giá trị tuyệt đối giúp chúng ta đối phó với các khái niệm như khoảng cách, phạm vi của các giá trị có thể, và khoảng lệch so với một giá trị đã đặt.