Nhập một phương trình hay bài toán
Camera không nhận ra dữ liệu đầu vào!

Giải pháp - Phương trình giá trị tuyệt đối

Dạng chính xác: x=4,2
x=4 , -2

Những cách khác để giải quyết

Phương trình giá trị tuyệt đối

Giải thích từng bước

1. Viết lại phương trình mà không có các dấu giá trị tuyệt đối

Sử dụng các quy tắc:
|x|=|y|x=±y|x|=|y|±x=y
dể viết ra tất cả bốn lựa chọn của phương trình
|110x+12|=|15x+110|
mà không cần dùng thanh giá trị tuyệt đối:

|x|=|y||110x+12|=|15x+110|
x=+y(110x+12)=(15x+110)
x=-y(110x+12)=-(15x+110)
+x=y(110x+12)=(15x+110)
-x=y-(110x+12)=(15x+110)

Khi được đơn giản hóa, phương trình x=+y+x=y giống nhau và phương trình x=yx=y giống nhau, vì vậy chúng ta chỉ còn lại 2 phương trình:

|x|=|y||110x+12|=|15x+110|
x=+y , +x=y(110x+12)=(15x+110)
x=-y , -x=y(110x+12)=-(15x+110)

2. Giải hai phương trình cho x

31 bổ sung bước

(110·x+12)=(15x+110)

Trừ cho cả hai vế:

(110x+12)-15·x=(15x+110)-15x

Nhóm các số hạng giống nhau:

(110·x+-15·x)+12=(15·x+110)-15x

Nhóm các hệ số:

(110+-15)x+12=(15·x+110)-15x

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất:

(110+(-1·2)(5·2))x+12=(15·x+110)-15x

Nhân mẫu số:

(110+(-1·2)10)x+12=(15·x+110)-15x

Nhân tử số:

(110+-210)x+12=(15·x+110)-15x

Kết hợp phân số:

(1-2)10·x+12=(15·x+110)-15x

Kết hợp tử số:

-110·x+12=(15·x+110)-15x

Nhóm các số hạng giống nhau:

-110·x+12=(15·x+-15x)+110

Kết hợp phân số:

-110·x+12=(1-1)5x+110

Kết hợp tử số:

-110·x+12=05x+110

Rút gọn tử số bằng 0:

-110x+12=0x+110

Rút gọn biểu thức số học:

-110x+12=110

Trừ cho cả hai vế:

(-110x+12)-12=(110)-12

Kết hợp phân số:

-110x+(1-1)2=(110)-12

Kết hợp tử số:

-110x+02=(110)-12

Rút gọn tử số bằng 0:

-110x+0=(110)-12

Rút gọn biểu thức số học:

-110x=(110)-12

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất:

-110x=110+(-1·5)(2·5)

Nhân mẫu số:

-110x=110+(-1·5)10

Nhân tử số:

-110x=110+-510

Kết hợp phân số:

-110x=(1-5)10

Kết hợp tử số:

-110x=-410

Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số:

-110x=(-2·2)(5·2)

Phân tích nhân tử và loại bỏ ước chung lớn nhất:

-110x=-25

Nhân cả hai vế với phân số nghịch đảo :

(-110x)·10-1=(-25)·10-1

Nhóm các số hạng giống nhau:

(-110·-10)x=(-25)·10-1

Nhân các hệ số:

(-1·-10)10x=(-25)·10-1

Rút gọn biểu thức số học:

1x=(-25)·10-1

x=(-25)·10-1

Nhân phân số:

x=(-2·-10)5

Rút gọn biểu thức số học:

x=4

31 bổ sung bước

(110x+12)=-(15x+110)

Khai triển ngoặc đơn:

(110·x+12)=-15x+-110

Cộng vào cả hai vế:

(110x+12)+15·x=(-15x+-110)+15x

Nhóm các số hạng giống nhau:

(110·x+15·x)+12=(-15·x+-110)+15x

Nhóm các hệ số:

(110+15)x+12=(-15·x+-110)+15x

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất:

(110+(1·2)(5·2))x+12=(-15·x+-110)+15x

Nhân mẫu số:

(110+(1·2)10)x+12=(-15·x+-110)+15x

Nhân tử số:

(110+210)x+12=(-15·x+-110)+15x

Kết hợp phân số:

(1+2)10·x+12=(-15·x+-110)+15x

Kết hợp tử số:

310·x+12=(-15·x+-110)+15x

Nhóm các số hạng giống nhau:

310·x+12=(-15·x+15x)+-110

Kết hợp phân số:

310·x+12=(-1+1)5x+-110

Kết hợp tử số:

310·x+12=05x+-110

Rút gọn tử số bằng 0:

310x+12=0x+-110

Rút gọn biểu thức số học:

310x+12=-110

Trừ cho cả hai vế:

(310x+12)-12=(-110)-12

Kết hợp phân số:

310x+(1-1)2=(-110)-12

Kết hợp tử số:

310x+02=(-110)-12

Rút gọn tử số bằng 0:

310x+0=(-110)-12

Rút gọn biểu thức số học:

310x=(-110)-12

Tìm mẫu số chung nhỏ nhất:

310x=-110+(-1·5)(2·5)

Nhân mẫu số:

310x=-110+(-1·5)10

Nhân tử số:

310x=-110+-510

Kết hợp phân số:

310x=(-1-5)10

Kết hợp tử số:

310x=-610

Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số:

310x=(-3·2)(5·2)

Phân tích nhân tử và loại bỏ ước chung lớn nhất:

310x=-35

Nhân cả hai vế với phân số nghịch đảo :

(310x)·103=(-35)·103

Nhóm các số hạng giống nhau:

(310·103)x=(-35)·103

Nhân các hệ số:

(3·10)(10·3)x=(-35)·103

Rút gọn phân số:

x=(-35)·103

Nhân phân số:

x=(-3·10)(5·3)

Rút gọn biểu thức số học:

x=2

3. Liệt kê các giải pháp

x=4,2
(2 giải pháp)

4. Biểu đồ

Mỗi đường biểu diễn hàm của một bên của phương trình:
y=|110x+12|
y=|15x+110|
Phương trình đúng khi hai đường cắt nhau.

Tại sao lại học điều này

Chúng ta gặp giá trị tuyệt đối gần như hàng ngày. Ví dụ: Nếu bạn đi bộ 3 dặm để đến trường, liệu bạn cũng đi minus 3 dặm khi bạn về nhà không? Câu trả lời là không bởi vì khoảng cách sử dụng giá trị tuyệt đối. Giá trị tuyệt đối của khoảng cách giữa nhà và trường là 3 dặm, không quan trọng là đi hay về.
Nói ngắn gọn, giá trị tuyệt đối giúp chúng ta đối phó với các khái niệm như khoảng cách, phạm vi của các giá trị có thể, và khoảng lệch so với một giá trị đã đặt.